Cách hạch toán thuế gtgt, cách hạch toán thuế xuất nhập khẩu có được hoàn không ?
Hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu tại Việt Nam phụ thuộc vào phương thức thanh toán thuế GTGT đầu vào. Dưới đây là cách hạch toán phổ biến theo quy định kế toán Việt Nam (Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC):

1. Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
📌 Hạch toán thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa
Khi nhận được thông báo thuế GTGT từ cơ quan hải quan, doanh nghiệp ghi nhận khoản thuế này:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộpKhi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 (Tiền mặt) / 112 (Tiền gửi ngân hàng)
2. Khi nhập hàng và ghi nhận thuế GTGT đầu vào
📌 Ghi nhận giá trị hàng nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng, ghi nhận giá trị hàng hóa nhập khẩu (theo CIF hoặc FOB + các chi phí liên quan):
Nợ TK 156 (Hàng hóa) / 152 (Nguyên vật liệu) / 211 (Tài sản cố định) – Giá trị hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (Phải trả nhà cung cấp nước ngoài) / 111 / 112Số thuế GTGT này sẽ được khấu trừ khi kê khai thuế nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu trừ.
Ví dụ minh họa:
Giả sử doanh nghiệp nhập khẩu hàng trị giá 100 triệu đồng, thuế suất GTGT 10%, thuế nhập khẩu 5%:
- Thuế nhập khẩu = 100 triệu x 5% = 5 triệu
- Giá tính thuế GTGT = (100 triệu + 5 triệu) = 105 triệu
- Thuế GTGT = 105 triệu x 10% = 10,5 triệu
Bút toán hạch toán thuế gtgt toán như sau:
1️⃣ Khi nhận thông báo thuế:
Nợ 33312: 10.500.000
Có 3331: 10.500.000
2️⃣ Khi nộp thuế GTGT:
Nợ 3331: 10.500.000
Có 112: 10.500.000
3️⃣ Khi ghi nhận hàng nhập khẩu:
Nợ 156: 100.000.000 (giá trị hàng nhập khẩu)
Nợ 1331: 10.500.000 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có 331: 100.000.000 (phải trả nhà cung cấp)
Lưu ý quan trọng
✅ Doanh nghiệp cần có tờ khai hải quan, chứng từ nộp thuế để kê khai thuế GTGT đầu vào.
✅ Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ nếu hàng nhập khẩu dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT.
✅ Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ mà tính vào chi phí.
Cách hạch toán thuế nhập khẩu được hoàn là như thế nào ?
Khi doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu, hạch toán sẽ phụ thuộc vào việc thuế nhập khẩu ban đầu đã được ghi nhận như thế nào. Dưới đây là cách hạch toán thuế xuất nhập khẩu phổ biến trong trường hợp doanh nghiệp được cơ quan hải quan hoàn thuế nhập khẩu:

1. Khi nộp thuế nhập khẩu ban đầu
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế nhập khẩu, bút toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 156 (Hàng hóa) / 152 (Nguyên vật liệu) / 211 (Tài sản cố định) – Giá trị thuế nhập khẩu
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
Sau đó, khi nộp thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan:
Nợ TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 111 / 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
2. Khi được hoàn thuế nhập khẩu
Cơ quan hải quan xét duyệt hoàn thuế nhập khẩu có thể hoàn theo hai hình thức:
✅ Hoàn bằng tiền: Doanh nghiệp nhận lại tiền từ Kho bạc Nhà nước.
✅ Bù trừ thuế: Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn sẽ bù trừ vào các khoản thuế phải nộp khác.
Trường hợp 1: Hoàn bằng tiền
Nếu doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu bằng tiền, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (số tiền được hoàn)
Có TK 711 – Thu nhập khác (nếu hoàn thuế sau khi hàng hóa đã tiêu thụ và thuế nhập khẩu không còn trong giá vốn)
Hoặc:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 156 / 152 / 211 – Giảm giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản cố định (nếu thuế nhập khẩu ban đầu được tính vào giá trị hàng nhập khẩu và hàng chưa tiêu thụ hết)
Trường hợp 2: Bù trừ thuế phải nộp
Nếu số thuế nhập khẩu được hoàn trừ vào thuế phải nộp kỳ sau, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp (giảm số thuế phải nộp)
Có TK 156 / 152 / 211 hoặc TK 711 (tùy vào cách ghi nhận ban đầu)

Ví dụ thực tế
Giả sử doanh nghiệp nhập khẩu hàng có thuế nhập khẩu là 5 triệu đồng và sau đó được hoàn thuế vì hàng hóa thuộc diện miễn thuế:
1️⃣ Khi nộp thuế nhập khẩu:
Nợ 156: 5.000.000 (nếu tính vào giá trị hàng hóa)
Có 3333: 5.000.000
Nợ 3333: 5.000.000
Có 112: 5.000.000 (đã nộp thuế)
2️⃣ Khi được hoàn thuế nhập khẩu bằng tiền:
Nợ 112: 5.000.000
Có 156: 5.000.000 (giảm giá trị hàng nhập khẩu)
Hoặc nếu đã tiêu thụ hàng:
Nợ 112: 5.000.000
Có 711: 5.000.000 (ghi nhận thu nhập khác)
Lưu ý quan trọng
✅ Doanh nghiệp cần có quyết định hoàn thuế từ cơ quan hải quan.
✅ Nếu thuế nhập khẩu được tính vào giá vốn hàng bán, thì khi hoàn thuế cần điều chỉnh giá vốn hoặc ghi nhận vào thu nhập khác.
✅ Nếu hoàn thuế bằng cách bù trừ với các khoản thuế khác, cần theo dõi trên tài khoản 3333 để tránh sai sót.

Hạch toán nhập khẩu hộp đựng kính da cao cấp tại Asia
Là một đơn vị nhập khẩu hộp đựng kính như Asia, chúng tôi cũng cam kết hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế và hạch toán thuế theo đúng quy định.

Hộp đựng kính mắt thường được phân loại vào mã HS 42021990 hoặc 42029990, tùy thuộc vào chất liệu và thiết kế cụ thể của sản phẩm. Việc xác định chính xác mã HS là quan trọng để áp dụng đúng thuế suất nhập khẩu.
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi cho mã HS 42021990 và 42029990 có thể thay đổi theo từng năm và theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia. Ví dụ, theo một số hiệp định, thuế suất có thể giảm xuống 0% nếu có chứng nhận xuất xứ hợp lệ. Ngoài ra, thuế giá trị gia tăng (VAT) áp dụng cho các mặt hàng này là 10%.

Hạch toán thuế nhập khẩu
Khi nhập khẩu hộp đựng kính mắt, doanh nghiệp cần thực hiện các bút toán sau:
a. Khi nhận thông báo thuế nhập khẩu phải nộp:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): Giá trị thuế nhập khẩu
- Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu phải nộp): Giá trị thuế nhập khẩu
b. Khi nộp thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan:
- Nợ TK 3333 (Thuế nhập khẩu phải nộp): Giá trị thuế nhập khẩu
- Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): Giá trị thuế nhập khẩu
c. Khi nhập hàng và ghi nhận thuế GTGT đầu vào:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): Giá trị hàng nhập khẩu (giá CIF)
- Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Có TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị thanh toán cho nhà cung cấp